Thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định cụ thể thông qua Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp).
  • Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn. 

Hình thức chuyển nhượng vốn:

  • Trường hợp 1: Doanh nghiệp chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền. Mà nhận bằng tài sản, cổ phiếu…có phát sinh thu nhập. Thì phải chịu thuế TNDN. Giá được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
  • Trường hợp 2: Doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản. Thì kê khai và nộp thuế TNDN theo mẫu 08 của Thông tư 78/2014.

 

  1. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng Giá mua của phần vốn chuyển nhượng Chi phí chuyển nhượng

Trong đó:

  • Giá chuyển nhượng: được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
  • Chuyển nhượng vốn theo hình thức trả góp, trả chậm. Thì giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được không bao gồm lãi trả góp, trả chậm

 

  • Chuyển nhượng vốn không quy định giá chuyển nhượng hoặc cơ quan thuế xác định giá chuyển nhượng không phù hợp theo giá thị trường cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định lại giá chuyển nhượng.

 

  • Chuyển nhượng một phần vốn góp không theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng

Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng.

  • Tài liệu của cơ quan điều tra thuế
  • Hoặc: Giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế
  • Hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Hoặc: Giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    Chú ý: Giá chuyển nhượng từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu thanh toán bằng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng:

  • Nếu phần vốn chuyển nhượng là giá trị phần vốn góp: thì giá mua được xác định trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn và được các bên tham gia đầu tư vốn, hợp tác kinh doanh xác nhận hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
  • Nếu phần vốn chuyển nhượng là do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua, được xác định căn cứ vào hợp đồng chứng từ thanh toán mua lại phần vốn góp
  • Nếu phần vốn chuyển nhượng có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.
  • Doanh nghiệp hạch toán bằng đồng tiền nào thì khi chuyển nhượng  phải quy đổi theo đồng tiền đó theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

Chi phí chuyển nhượng:

  • Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi phí thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng bao gồm:
  • Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng
  • Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng
  • Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây