Câu hỏi 1: Ai là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ( Thuế TNDN)?

Đáp: 

Doanh nghiệp nộp thuế trong thuế TNDN không giống với khái niệm Doanh nghiệp được hiểu theo pháp luật kinh doanh ( Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh – Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014)

Mà ở đây, Doanh nghiệp chịu thuế không những là các tổ chức kinh tế tiến hành hoạt động kinh doanh mà còn có các tổ chức khác phát sinh thu nhập chịu thuế như hợp tác xã, các đơn vị sự nghiệp có thu, các tổ chức khác. Doanh nghiệp chịu thuế cũng bao gồm các doanh nghiệp được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam  và các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoạt động tại Việt Nam.

blank

Câu hỏi 2: Thu nhập nào là thu nhập chịu thuế?

Đáp: 

Thu nhập chịu thuế là tất cả các khoản thu nhập hợp pháp mà tổ chức thu được. Chia thành hai loại như sau:

  • Thu nhập chính: Là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh gắn liền với ngành nghề hoạt động được đăng ký kinh doanh của tổ chức
  • Thu nhập khác: Là tất cả các khoản thu nhập còn lại.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014 thì thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Câu hỏi 3: Căn cứ tính thuế TNDN là gì?

Đáp:

Ta có công thức: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế  x  Thuế suất

Thuế suất:

  • Thuế suất thông thường ( thuế suất phổ thông) là mức thuế suất áp dụng chung cho mặt bằng xã hội, hiện nay được quy định là 22%
  • Thuế suất 32% – 50% là loại thuế suất áp cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác.

Xem chi tiết: Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập tính thuế:

Ta có công thức :              Thu nhập tính thuế  = Doanh thu + Các khoản thu nhập   khác  – chi phí được trừ

Xem thêm tại đây: Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập tính thuế thuế TNDN

Câu hỏi 4: Chi phí được trừ bao gồm những chi phí nào?

Đáp: 

Các khoản chi phí sau đâu sẽ được tính vào phần chi phí được trừ khi tính thu nhập tính thuế:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

  Xem thêm: các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây