Bạn mới khởi nghiệp thành lập một doanh nghiệp tư nhân, bạn còn nhiều bỡ ngỡ về những quy định về thuế đối với doanh nghiệp của bạn. Liệu Doanh nghiệp của bạn có thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hay không? Bài viết sau sẽ trả lời câu hỏi đó.

Doanh nghiệp tư nhân có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

  1. Theo quy định của pháp luật, cụ thể tại khoản 1 Điều 183 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”

=> Như vậy đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân thì doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phần lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của DNTN cũng được xác định là thu nhập của chủ DNTN.

Mặt khác, theo các quy định Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, TT 78/2014/TT-BTC có quy định về đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trong đó có:  Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Đầu tư, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; công ty Nhà nước; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung;

=> Vậy Chủ Doanh nghiệp tư nhân thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

  1. Cách tính thuế TNDN
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN

 

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

 

  • Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

 

  • Thuế suất:
  • Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20% (tính từ 01/01/2016) áp dụng với các DN không thuộc đối tượng hưởng thuế suất ưu đãi.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
  • Thuế suất ưu đãi: quy định cụ thể tại NĐ 218/2013/NĐ-CP.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây