Thuế nhập khẩu là loại thuế áp dụng đối với các mặt hàng có nguồn gốc nước ngoài khi được nhập khẩu về Việt Nam. Mỗi mặt hàng sẽ có những mức thuế suất và cách tính thuế không giống nhau. Trong đó, ô tô là loại hàng hóa nhập khẩu phổ biến, nhiều người quan tâm tới cách tính thuế nhập khẩu đối với loại hàng hóa này. Khi đánh thuế nhập khẩu ô tô, cũng có sự khác nhau giữa ô tô mới và ô tô cũ, Vậy bài viết sau sẽ giúp bạn tìm hiểm về cách tính thuế nhập khẩu ô tô ở Việt Nam áp dụng theo những quy định mới nhất.

Cách tính thuế nhập khẩu ô tô

Như các bạn biết ô tô là mặt hàng có giá trị lớn và thường có mức thuế đánh vào ô tô khá cao. Nhưng bắt đầu từ năm 2015, theo những chủ trương chính sách mới quy định mức thuế nhập khẩu ô tô đang có chiều hướng giảm, hơn nữa dự tính đến năm 2018, sẽ không còn đánh thuế nhập khẩu ô tô đối với xe nhập khẩu từ các nước trong khu vực ASEAN. Và đáng chú ý là theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP, mặt hàng ôtô đã qua sử dụng nhập khẩu sẽ phải chịu một số mức thuế suất thuế tuyệt đối cao cùng cách tính thuế hỗn hợp mới.

Những ô tô đã khi được nhập khẩu vào Việt nam, sẽ chịu 3 loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thu đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.

  1. Thuế nhập khẩu
  • Đây là loại thuế đặc biệt, được áp dụng để loại trừ trường hợp gian lận thương mại về giá nhập xe.
  • Việc xác định số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm được căn cứ vào số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, trị giá tính thuế, thuế suất từng mặt hàng và được thực hiện theo công thức sau:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp     = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan     x Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa    x Thuế suất của từng mặt hàng”
  • Về trị giá tính thuế: Các bạn tham khảo các quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTCngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
  • Về thuế suất thuế nhập khẩu riêng với mặt hàng xe ô tô:

a) Đối với ô tô mới:

Mặt hàng xe ô tô mới 100% áp dụng thuế Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016.

b) Đối với ô tô đã qua sử dung:

Theo Điều 7 Nghị định số 122/2016/NĐ-CP có quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng như sau:

  • Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc thuộc nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở lên thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
  • Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI, THUẾ HỖN HỢP ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TỪ 15 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG (KỂ CẢ LÁI XE), ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)

  1. Mức thuế tuyệt đối:

a) Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc:

Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế (USD)
– Dưới 1.000cc 8703 Chiếc 5.000
– Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc 8703 Chiếc 10.000

b) Đối với xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe):

Mô tả mặt hàng Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Đơn vị tính Mức thuế (USD)
– Từ 2.000cc trở xuống 8702 Chiếc 9.500
– Trên 2.000cc đến 3.000cc 8702 Chiếc 13.000
– Trên 3.000cc 8702 Chiếc 17.000
  1. Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.03 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:

a) Đối với xe ô tô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc: Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD;

b) Đối với xe ô tô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên: Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD;

c) X nêu tại điểm a, điểm b nêu trên được xác định như sau:

X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại

  1. Thuế tiêu thụ đặc biệt:
  • Đây là loại thuế gián thu tính vào một số mặt hàng nhất định chịu dự quy định của luật thuế.
  • Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt”.
  • Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau

Thuế tiêu thụ đặc biệt = thuế suất X (thuế tiêu thụ đặc biệt + giá xe)

  • Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: bạn có thể tham khảo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt ban hành tại Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016.
  1. Thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT = thuế suất thuế VAT X (thuế TTĐB + thuế nhập khẩu + giá xe)

  • Về thuế suất thuế giá trị gia tăng thì ô tô nhập khẩu phải nộp thuế giá trị gia tăng 10%.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây