Hỏi: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân?

Đáp:

Căn cứ theo quy định của pháp luật Việt Nam về thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau: Là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Trước hết, chúng ta cần nắm thu nhập chịu thuế là thu nhập gì, bao gồm những khoản nào. Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập chịu thuế bào gồm các khoản sau (trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế):

a) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh nêu trên không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảmkhả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.”

c) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

  • Tiền lãi cho vay;
  • Lợi tức cổ phần;
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

d) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

f) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

  • Trúng thưởng xố số;
  • Thu nhập trong các hình thức khuyến mại;
  • Trúng thưởng trong các hình thức các cược;
  • Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

g) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

h) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

i) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

k) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Cách phân biệt giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú:

  • Cá nhân cư trú là cá nhân đáp ứng một trong hai trường hợp sau:
  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
  • Cá nhân không cư trú là cá nhân không đáp ứng các điêì kiện để trở thành cá nhân cư trú.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây