Câu hỏi 5: Các khoản chi phí nào không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
Đáp:
Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện để được khấu trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
- Phần chi phí phân bổ quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
- Khoản trích trước vào chi phí không đúng theo quy định của pháp luật;
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ cho chương trình của nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ Tài Chính.
Xem thêm: các khoản chi phí không được trừ và chi phí được trừ
Câu hỏi 6: Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ thì xác định như thế nào?
Đáp:
Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.
Câu hỏi 7: Khoản chi nào không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt?
Đáp:
3 Loại khoản chi sau đây không cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
- Khoản chi dưới 20 triệu đồng;
- Khoản chi tiền hàng theo phương thức bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi áp dụng phương pháp này thì phải có quy định rõ ràng rằng đây là phương thức thanh toán giữa các bên trong hợp đồng và phải có kèm theo biên bản đối chiều số liệu;
- Thanh toán tiền hàng của người là nông, lâm, thủy sản với người sản xuất nộp thuế.
Câu hỏi 8: Chi phí quản lý do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ cở thường trú tại Việt Nam được xác định như thế nào?
Đáp:
Chúng ta có công thức sau:
Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nướcngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế | = | Doanh thu tính thuế của cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế | X | Tổng số chi phí quản lý kinh doanh của công ty ở nước ngoài trong kỳ tính thuế. |
Tổng doanh thu của công ty ở nước ngoài, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở các nước khác trong kỳ tính thuế. |