1. Khi doanh nghiệp đi mượn, hạch toán như sau:

– Khi nhận hàng hoá, vật liệu vay mượn:

Nợ TK 152, 156

Có TK 3388

– Nếu vay mượn hàng hoá có chịu lãi:

* Nếu lãi trả từng kỳ

Nợ TK 635

Có TK 111,112

* Nếu lãi trả trước

+ Khi trả tiền lãi

Nợ TK 635, 242

Có TK 111,112

+ Hàng kỳ phân bổ lãi vay:

Nợ TK 635

Có TK 242

* Nếu lãi trả sau

+ Hàng kỳ trích lãi phải trả:

Nợ TK 635

Có TK 335

+ Khi trả lãi :

Nợ TK 335

Có TK 111,112

– Khi trả lại hàng hoá, vật liệu vay mượn

Nợ TK 3388

Có TK 152,156

2. Khi doanh nghiệp cho mượn hàng hóa, hạch toán như sau:

– Khi xuất hàng hoá, nguyên liệu cho vay cho mượn

Nợ TK 1388

Có TK 152,156

– Khi cho vay có tính lãi, khoản lãi được hạch toán như sau:

* Nếu lãi nhận theo từng kỳ

Nợ TK 111,112

Có TK 515

* Nếu lãi nhận ngay từ lần đầu:

+ Khi nhận tiền lãi

Nợ TK 111,112

Có TK 3387

+ Từng kỳ phân bổ doanh thu :

Nợ TK 3387

Có TK 515

* Nếu lãi nhận vào cuối kỳ

+ Từng kỳ tính lãi:

Nợ TK 3388: Chi tiết đối tác vay mượn

Có TK 515

– Khi nhận hàng trả lại:

Nợ TK 152,156

Có TK 1388

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây