Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC:
- Đối tượng áp dụng:
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.
- Cách tính khấu hao:
- Căn cứ vào hồ sơ kinh tế – kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định.
Công thức:
Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định | = | Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng | x | Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm |
Trong đó:
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm | = | Nguyên giá của tài sản cố định |
Sản lượng theo công suất thiết kế |
– Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định | = | Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm | x | Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm |
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.
- Ví dụ:
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:
Tháng | Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m3) | Tháng | Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m3) |
Tháng 1 | 14.000 | Tháng 7 | 15.000 |
Tháng 2 | 15.000 | Tháng 8 | 14.000 |
Tháng 3 | 18.000 | Tháng 9 | 16.000 |
Tháng 4 | 16.000 | Tháng 10 | 16.000 |
Tháng 5 | 15.000 | Tháng 11 | 18.000 |
Tháng 6 | 14.000 | Tháng 12 | 18.000 |
Bài giải:
Mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm của tài sản cố định này được xác định như sau:
– Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 m3 đất ủi = 450 triệu đồng: 2.400.000 m3 = 187,5 đ/m3
– Mức trích khấu hao của máy ủi được tính theo bảng sau:
Tháng | Sản lượng thực tế tháng (m3) | Mức trích khấu hao tháng (đồng) |
1 | 14.000 | 14.000 x 187,5 = 2.625.000 |
2 | 15.000 | 15.000 x 187,5 = 2.812.500 |
3 | 18.000 | 18.000 x 187,5 = 3.375.000 |
4 | 16.000 | 16.000 x 187,5 = 3.000.000 |
5 | 15.000 | 15.000 x 187,5 = 2.812.500 |
6 | 14.000 | 14.000 x 187,5 = 2.625.000 |
7 | 15.000 | 15.000 x 187,5 = 2.812.500 |
8 | 14.000 | 14.000 x 187,5 = 2.625.000 |
9 | 16.000 | 16.000 x 187,5 = 3.000.000 |
10 | 16.000 | 16.000 x 187,5 = 3.000.000 |
11 | 18.000 | 18.000 x 187,5 = 3.375.000 |
12 | 18.000 | 18.000 x 187,5 = 3.375.000 |
Tổng cộng cả năm | 35.437.500 |