- Hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp thuế, vi phạm hành chính
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC:
– Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN:
Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, khoản tiền phạt nộp chậm thuế, vi phạm hành chính sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN
- Cách hạch toán:
– Khi nhận quyết định xử lý:
Nợ TK 811: chi phí khác
Có TK 3339: phí lệ phí và các khoản phải nộp
– Khi nộp tiền phạt:
Nợ TK 3339: phí lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111, 112
– Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 811
- Cách hạch toán tiền thuế truy thu thêm
a) Theo công văn số 13521/CT-TTHT Cục thuế TP Hồ Chí Minh hướng dẫn về việc hạch toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán:
– Hạch toán số thuế phải truy thu thêm:
Trường hợp năm 2007, Công Ty được Chi Cục thuế Quận Tân Bình kiểm tra quyết toán thuế các niên độ từ năm 2002 đến năm 2005, phải truy thu nộp thêm số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công Ty hạch toán:
– Thuế GTGT truy thu thêm:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
– Thuế TNDN truy thu thêm:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp
– Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm:
+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
+ Trường hợp do công ty phải trả
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp
Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.
b) Theo công văn 927/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hải Dương ban hành ngày 26/3/2015 về việc hướng dẫn nghiệp vụ điều chỉnh sổ sách kế toán sau khi có kết luận thanh tra thuế.
Hạch toán tiền thuế truy thu thêm:
Trường hợp Công ty bị truy thu thuế GTGT, thuế TNDN thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công ty hạch toán:
– Hạch toán tiền Thuế GTGT truy thu:
Nợ TK 811 – Chi phí khác.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Hạch toán tiền Thuế TNDN truy thu:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp.
– Khi nộp tiền thuế:
Nợ 3331, 3334
Có 111,112
Hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp thuế:
– Khi nhận quyết định xử lý:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
– Khi nộp tiền phạt:
Nợ TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112.
Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, đơn vị không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như không phải lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước. Cuối năm tài chính khi quyết toán thuế TNDN đơn vị tự loại phần chi phí không được tính vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN trên tờ khai quyết toán theo quy định của luật thuế TNDN.”