Chi phí nghỉ mát cho nhân viên
  1. Quy định của thuế về chi phí nghỉ mát cho nhân viên năm 2018

1.1 Quy định của thuế TNDN về chi phí nghỉ mát cho nhân viên năm 2018

Theo:

+        Điều 6 của TT 119/2014/TT­BTC có hiệu lực từ 1/9/2014

+        Điều 1 chương I của TT 151/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/11/2014

+        Điều 4 của thông tư 96/2015/TT­BTC hiệu lực ngày 6/8/2015

  • Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như:

Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động.

Chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị.

Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo.

Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau.

Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập.

Chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động.

Chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác.

Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

  • Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định:

Bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.

  • Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).
  • Các khoản chi khác mang tính chất đặc thù, phù hợp theo từng ngành nghề, lĩnh vực theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Căn cứ theo các quy định trên thì khoản chi phí nghỉ mát được tính vào chi phí được trừ và tổng mức chi các khoản có tính chất phúc lợi cho trực tiếp cho người lao động không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp. Áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2014 trở đi. Những khoản chi này phải đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.

 

1.2 Quy định của thuế GTGT về chi phí nghỉ mát cho nhân viên năm 2018

+        Theo Công văn 4005/TCT-CS ngày 29/09/2015 của Tổng cục thuế quy định như sau:

“…trường hợp doanh nghiệp có khoản chi phúc lợi mà người lao động được thụ hưởng trực tiếp thì khoản chi đó được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi có tính chất phúc lợi cho người lao động nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và tổng số chi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế theo quy định, đồng thời doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đối với những khoản chi phúc lợi tương ứng với khoản tiền được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nêu trên nếu đáp ứng được các điều kiện về khấu trừ theo quy định.”

Theo quy định trên, khoản chi phí nghỉ mát cho nhân viên được khấu trừ thuế GTGT, nếu:

Có đầy đủ chứng từ

Tổng số chi các khoản phúc lợi trong năm không vượt quá một tháng lương bình quân

1.3 Quy định của thuế TNCN về chi phí nghỉ mát cho nhân viên năm 2018

+        Căn cứ theo Thông tư 111/2013/TT-BTC tại Điều 2, Khoản 2, Điểm đ, quy định về thu nhập chịu thuế như sau:

Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế.”

Theo quy định trên, công ty tổ chức tham quan du lịch, nghỉ mát cho cán bộ công nhân viên thì không chịu thuế TNCN.

Lưu ý:

Nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng hoặc chi bằng tiền mặt cho cá nhân thì tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân.

Hóa đơn phát sinh trên 20 triệu trong chuyến đi du lịch sẽ được thanh toán không dùng tiền mặt hoặc thanh toán qua thẻ tín dụng cá nhân.

Bên cạnh đo là khoản chi cho người lao động không tham gia chuyến đi du lịch mà công ty sẽ trả bằng tiền mặt thì sẽ phải tính thuế TNCN.

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT cho các khoản hóa đơn phát sinh trên 20 triệu trong chuyến đi du lịch sẽ được thanh toán bằng tài khoản cá nhân hay bằng tiền mặt.

 

>>>> Trên đây là toàn bộ 3 sắc thuế về các chi phí nghỉ mát mà kế toán cần lưu ý để xác định chi phí được trừ. Thông thường thì phần chi phí nghỉ mát cho nhân viên sẽ chiếm gần 1 tháng phúc lợi đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ cho nên Kế toán hết sức lưu ý đối với các khoản phúc lợi ĐÃ PHÁT SINH để ghi nhận cho hợp lý và khoản chi này.

  1. Thủ tục, hồ sơ tính chi phí tham quan nghỉ mát, nghỉ đông tính vào chi phí được trừ
  • Chi phí nghỉ mát được tính vào chi phí được phải đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật và được quy định tại một trong các hồ sơ sau:

Hợp đồng lao động;

Thỏa ước lao động tập thể;

Quy chế tài chính của Công ty.

  • Những khoản chi nghỉ mát được khấu trừ thuế GTGT và được tính vào chi phí được trừ, nếu:

Có đủ hoá đơn chứng từ.

Tổng các khoản chi phúc lợi của doanh nghiệp không vượt quá một tháng lương bình quân.

Thanh toán qua ngân hàng với những hoá đơn có giá trị từ 20trđ trở lên.

  • Các chứng từ để chi phí nghỉ mát được tính vào chi phí được trừ bao gồm:

Bảng kê danh sách nhận tiền nghỉ mát ( nếu chi bằng tiền).

Bảng kê danh sách người lao động được tham gia đi nghỉ mát.

Quyết định của Giám đốc về việc đi nghỉ mát, phê duyệt kinh phí.

Các hóa đơn tiền phòng, ăn uống, hóa đơn GTGT nếu công ty thuê công ty dịch vụ du lịch …

Chứng từ thanh toán khác.

 

  1. Hạch toán kế toán
  • Căn cứ vào bảng kê chi tiền cho nhân viên nghỉ mát

Nợ TK 642

Có TK 111, 112,

Có TK 3335 (Nếu chi bằng tiền mặt tới mức chịu thuế)

  • Căn cứ vào chứng từ chi cho nghỉ mát, kế toán hạch toán

Nợ TK 642:

Nợ TK 133:

Có TK 111, 112:

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây