CÁC THỦ TỤC BAN ĐẦU

1.Mở tài khoản ngân hàng:

Quy trình mở tài khoản ngân hàng cho công ty:

Bước 1: Lựa chọn ngân hàng sẽ mở tài khoản: Bạn nên lựa chọn ngân hàng có địa điểm gần trụ sở, và có nhiều phòng giao dịch trên cả nước để thuận tiện giao dịch, cũng như thuận tiện cho đối tác giao dịch thanh toán với mình;

Bước 2: Chuẩn bị sẵn các tài liệu sau:

  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận mẫu dấu;
  • Bản sao chứng thực CMND của Đại diện theo pháp luật – Chủ tài khoản;
  • Bản sao chứng thực CMND của những người được ủy quyền giao dịch tại ngân hàng hoặc ủy quyền quyền chủ tài khoản (Nếu có);
  • Bản sao chứng thực CMND của kế toán trưởng (Nếu có);

Bước 3: Liên hệ với ngân hàng để nhận các biểu mẫu đăng ký mở tài khoản;

Bước 4: Hoàn thiện các tài liệu đăng ký, tập hợp hồ sơ và gửi ngân hàng để mở tài khoản công ty; Đồng thời, chuẩn bị số tiền nộp vào tài khoản để đáp ứng yêu cầu về số dư tối thiểu trong tài khoản được quy định bởi mỗi ngân hàng.

  1. Đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế

Cơ quan thuế các tỉnh, thành phố đều chuẩn bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử ngay từ khi mới thành lập.

Cơ quan thuế đã triển khai các giao dịch điện tử sau đây:

– Khai thuế qua mạng

– Nộp thuế điện tử

– Hoàn thuế điện tử

Tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại địa phương nào thì đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế tại địa phương đó để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế qua mạng Internet.

Điều kiện doanh nghiệp giao dịch điện tử với cơ quan thuế:

– Doanh nghiệp đã được cấp Mã số thuế

– Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực.

– Có kết nối Internet và địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với Cơ quan thuế.

– Có tài khoản tại NHTM đã hoàn thành hệ thống kết nối với Tổng cục Thuế (nếu đăng ký nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử).

Đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế:

Mua thiết bị chữ ký số: Liên hệ với các đơn vị cung cấp chữ ký số để ký hợp đồng đặt mua.

– Khai thuế điện tử:

Đây là hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan thuế văn minh, hiện đại, được pháp luật về thuế quy định. Trong đó, chữ ký số có thể hiểu như con dấu điện tử của người phát hành văn bản, tài liệu trong giao dịch điện tử. Ngoài việc sử dụng cho kê khai thuế qua mạng, chữ ký số có thể được sử dụng trong giao dịch điện tử khác như hải quan điện tử, giao dịch với ngân hàng, chứng khoán…, đảm bảo về tính an ninh và được thừa nhận về pháp lý tương đương với con dấu và chữ ký doanh nghiệp.

+ Đăng ký nộp hồ sơ khai thuế qua mạng internet:

–  Nộp thuế điện tử: là dịch vụ nộp tiền thuế trực tiếp trên Internet thông qua Cổng thông tin điện tử của Cơ quan Thuế theo quy định hiện hành.Thay vì tổ chức và doanh nghiệp phải đến trực tiếp ngân hàng hay Kho bạc để nộp tiền thuế thì nay với dịch vụ nộp thuế điện tử người nộp thuế có thể truy cập vào cổng thông tin http://kekhaithue.gdt.gov.vn để nộp thuế mọi lúc, mọi nơi.

Dịch vụ nộp thuế điện tử ngoài tính năng nộp thuế thì tổ chức, doanh nghiệp còn có thể lập và gửi giấy nộp tiền có hỗ trợ cung cấp thông tin số thuế phải nộp; Tra cứu chứng từ/thông báo; Cập nhật thông tin người nộp thuế.

+ Đăng ký nộp thuế điện tử:

Doanh nghiệp tiến hành đăng ký khai thuế và nộp thuế điện tử tại địa chỉ:  http://thuedientu.gdt.gov.vn/

 

Vui lòng truy cập trang web: http://gdt.gov.vn để biết thêm thông tin chi tiết

  1. Khai và nộp lệ phí Môn bài:

– Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài khi mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài.

Sau khi đi vào hoạt động, hàng năm doanh nghiệp thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

  1. 4.Thông báo về việc sử dụng dịch vụ đại lý thuế

Người nộp thuế sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế thông qua Đại lý thuế thì thông báo cho CQT quản lý trực tiếp bằng văn bản kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của người nộp thuế chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi Đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng.

  1. 5. Đăng ký mã số thuế cá nhân

Doanh nghiệp có nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi chi trả thu nhập tiền lương, tiền công cho người lao động và thực hiện việc đăng ký mã số thuế cho người lao động (nếu người lao động chưa có mã số thuế).

Cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền qua đơn vị chi trả thu nhập thực hiện thủ tục đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế.

Mẫu đăng ký:

+ Mẫu đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động: 05-ĐK-TH-TCT (ban hành kèm theo Thông tư số 95/2015/TT-BTC)

+ Mẫu đăng ký mã số thuế cá nhân cho người phụ thuộc: 20-ĐK-TH-TCT (ban hành kèm theo Thông tư số 95/2015/TT-BTC)

Để biết thêm chi tiết, tham khảo các quy định tại Thông tư số 95/2015/TT-BTC

  1. Đăng ký sử dụng hóa đơn

Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).

Các hình thức hoá đơn:

+  Hoá đơn tự in

+  Hoá đơn đặt in

+  Hoá đơn điện tử

+  Hoá đơn của cơ quan thuế bán cho doanh nghiệp

  1. Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in

–  Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Pháp luật trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao

+ Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ 15 tỷ đồng trở lên tính theo số vốn đã thực góp đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn.

+ Doanh nghiệp mới thành lập có vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng là doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ có thực hiện đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn được tự in hóa đơn.

– Hồ sơ đăng ký:

+ Đề nghị sử dụng hóa đơn mẫu 3.14 (ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/TT-BTC)

+ Nếu trong vòng 2 ngày làm việc cơ quan thuế không có phản hồi coi như chấp nhận đề nghị sử dụng hóa đơn của doanh  nghiệp.

7.1 Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in

– Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp thuộc đối tượng được tạo hóa đơn tự in.

+ Doanh nghiệp không thuộc đối tượng phải mua hóa đơn của cơ quan thuế.

– Hồ sơ đăng ký:

+ Đề nghị sử dụng hóa đơn mẫu 3.14 (ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/TT-BTC)

+ Nếu trong vòng 2 ngày làm việc cơ quan thuế không có phản hồi coi như chấp nhận đề nghị sử dụng hóa đơn của doanh  nghiệp.

7.2. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử.

Hoá đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Điều kiện áp dụng:

+ Là tổ chức kinh tế và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.

+ Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hoá đơn điện tử.

+ Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hoá đơn điện tử theo quy định.

+ Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.

+ Có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn điện tử bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hoá đơn.

+ Có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu.

Hồ sơ đăng ký:

+ Quyết định áp dụng theo mẫu phụ lục 1 Thông tư số 32/2011/TT-BTC.

7.3 Thông báo phát hành hóa đơn

Trước khi sử dụng hoá đơn, doanh nghiệp cần phải thông báo phát hành hoá đơn. Hồ sơ thông báo phát hành hoá đơn gửi đến cơ quan thuế bao gồm:

+ Thông báo phát hành hóa đơn mẫu TB01/AC Thông tư số 39/2014/TT-BTC hoặc Thông báo phát hành hóa đơn điện tử theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 32/2011/TT-BTC.

+ Hóa đơn mẫu.

Trong thời hạn 2 ngày nếu cơ quan thuế không có phản hồi thì coi như doanh nghiệp được sử dụng hóa đơn theo thông báo phát hành.

7.4  Mua hóa đơn của cơ quan thuế

– Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.

– Hồ sơ đăng ký mua hóa đơn:

+ Đơn đề nghị mua hoá đơn mẫu 3.3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC

+ CMND của người trong đơn

+ Văn bản cam kết mẫu 3.16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC

Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp mua hoá đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hoá đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hoá đơn.

7.5  Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

– Doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý

– Doanh nghiệp chưa thông báo phát hành hóa đơn, chưa mua hóa đơn của cơ quan thuế thì không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

– Mẫu báo cáo: mẫu BC26/AC

7.6  Trường hợp có sự thay đổi thông tin trên hóa đơn

– Doanh nghiệp gửi Thông báo điều chỉnh thông tin theo Mẫu số TB04/AC Thông tư số 39/2014/TT-BTC

  1. Thông báo áp dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định

Doanh nghiệp thực hiện thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng…). Hàng năm doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định kể cả trường hợp khấu hao nhanh (nếu đáp ứng điều kiện).

Để biết thêm chi tiết đề nghị xem kỹ quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính; Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây