Có nhiều phương pháp để tính giá thành sản phẩm như phương pháp giản đơn, phương pháp tỷ lệ, phương pháp hệ số… Mỗi phương pháp đều có tính ưu nhược điểm khác nhau và còn phụ thuộc vào yếu tố quy trình sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành. Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng.
- Điều kiện áp dụng:
Các DN có quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ, vừa theo đơn đặt hàng. Kế toán tập hợp chi chí cho từng đơn đặt hàng.
- Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng, đội sản xuất ở phân xưởng đó.
- Đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng.
- Cách tính giá thành
- Kế toán phải mở sổ theo dõi cho từng đơn đặt hàng, hàng tháng căn cứ CP sản xuất đã tập hợp đưuọc theo từng phân xưởng và từng đơn đặt hàng, kế toán ghi sang bảng tính giá thành liên quan.
- Khi có chứng từ xác minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán cộng chi phí sản xuất trong bảng tính giá thành sẽ được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
- Những đơn đặt hàng chưa xong thì toàn bộ chi phí sản xuất của đơn đặt hàng đó là CP SX dở dang nên không cần đánh giá sản phẩm dở dang.
Để giúp các bạn nắm chắc hơn về phương pháp này, ta cùng đi phân tích ví dụ sau:
Tại 1 doanh nghiệp có 2 phân xưởng sản xuất theo quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song. Đầu tháng 3 còn 2 đơn đặt hàng dở dang, đơn đặt hàng 1 sản xuất 2 sản phẩm A đưa vào sản xuất từ tháng 1, đơn đặt hàng 2 sản xuất 1 SPB đưa vào sản xuất từ tháng 2.
Trong tháng 3 doanh nghiệp đưa thêm vào đơn đặt hàng 3, chi phí sản xuất trong tháng 3 đã tập hợp được như sau :
BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT
PX- Đơn đặt hàng | 621 | 622 | 627 | Cộng |
1. Phân xưởng 1 | 200.000.000 | 45.000.000 | 56.000.000 | 301.000.000 |
– ĐDH 2 | – | 30.000.000 | 35.000.000 | 65.000.000 |
– ĐDH 3 | 200.000.000 | 15.000.000 | 21.000.000 | 236.000.000 |
2. Phân xưởng 2 | – | 56.500.000 | 75.000.000 | 131.500.000 |
– ĐĐ H1 | – | 46.000.000 | 60.000.000 | 106.000.000 |
– ĐĐ H2 | – | 11.000.000 | 15.000.000 | 26.000.000 |
Cuối tháng ĐĐH1 đã hoàn thành 2SP A
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Đơn đặt hàng số 1 – Sản phẩm A – Số lượng : 2
Ngày bắt đầu sản xuất : 2 – 1 Ngày hoàn thành : 25-3
Tháng | Phân xưởng | CPNVL T2 | CPNC T2 | CPSXC | Cộng |
1 | Phân xưởng 1 | 180.000.000 | 36.000.000 | 42.000.000 | 258.000.000 |
Phân xưởng 2 | – | 11.200.000 | 15.000.000 | 26.200.000 | |
2 | Phân xưởng 1 | – | 18.500.000 | 21.000.000 | 39.500.000 |
Phân xưởng 2 | – | 42.500.000 | 51.000.000 | 93.500.000 | |
3 | Phân xưởng 2 | – | 46.000.000 | 60.000.000 | 106.000.000 |
Tổng giá thành | 180.000.000 | 154.200.000 | 189.000.000 | 523.500.000 | |
Giá thành đơn vị | 90.000.000 | 77.100.000 | 94.500.000 | 261.600.000 |
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Đơn đặt hàng số 2 – Sản phẩm B – Số lượng : 1
Ngày bắt đầu sản xuất : 1/2 Ngày hoàn thành :
Tháng | Phân xưởng | CPNVL T2 | CPNC T2 | CPSXC | Cộng |
2 | Phân xưởng 1 | 150.000.000 | 24.000.000 | 30.000.000 | 204.000.000 |
Phân xưởng 2 | 16.500.000 | 22.500.000 | 39.000.000 | ||
3 | Phân xưởng 1 | 30.000.000 | 35.000.000 | 65.000.000 | |
Phân xưởng 2 | 11.000.000 | 15.000.000 | 26.000.000 |
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Đơn đặt hàng số 3 – Sản phẩm C – Số lượng : 1
Ngày bắt đầu sản xuất : 1/3 Ngày hoàn thành :
Tháng | Phân xưởng | CPNVL T2 | CPNC T2 | CPSXC | Cộng |
3 | Phân xưởng 1 | 200.000.000 | 15.000.000 | 21.000.000 | 236.000.000 |