Hàng bán bị trả lại là hàng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy các. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách hạch toán hàng bán bị trả lại.
A. Bên bán hàng
I. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 quy định như sau: (sử dụng TK 5212- Hàng bán bị trả lại)
- Hàng bán bị trả lại là khoản giảm trừ doanh thu, kế toán phải thực hiện việc điều chỉnh giảm doanh thu theo nguyên tắc sau:
- Khoản hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
- Nếu hàng bán bị trả lại phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán coi đây là một sự kiện cần điều chính phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm DT, trên BCTC của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
- Nếu hàng bán bị trả lại phát sinh sau thời điểm phát hành BCTC thì DN ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
- Kế toán phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lạu cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toán bộ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 5212- Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
TK 5212 không có số dư cuối kỳ.
3. Cách hạch toán
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
a) Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
b) Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331– Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
b) Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,…
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
II. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC (chế độ kế toán cho DN vừa và nhỏ, không sử dụng TK 5212 mà hạch toán vào bên nợ của TK 511- Doanh thu.
Khi phát sinh hàng bán bị trả lại:
- Ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511: doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bị trả lại
Có TK 131/111/112: Số tiền phải trả lại.
- Ghi giảm giá vốn:
Nợ TK 155/156…: hàng nhận lại
Có TK 632: giá vốn hàng bán bị trả lại
B. Bên mua hàng:
Khi trả lại hàng “Xuất hóa đơn” ghi giảm giá trị hàng:
Nợ TK 1111/ TK 1121/ TK 331 – Số tiền được trả lại
Có TK 156, 152, 153,… – Hàng hóa trả lại (giá chưa thuế)
Có TK 1331 – Thuế GTGT (nếu có)