Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm. Tùy thuộc vào tình hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm của DN theo phương pháp nào mà sử dụng cách tính giá thành sản phẩm cho hợp lý. Đối với các DN sản xuất nhiều mặt hàng đa dạng thì phương pháp được sử dụng phổ biến là Phương pháp tỷ lệ.

Cách tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ

Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn cách xác định đối tượng cũng như cách thức tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ một cách chi tiết.

  1. Điều kiện áp dụng

Áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong cùng 1 quy trình công nghệ sản xuất có thể sản xuất ra nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau như sản xuất ống n­ước, dệt, may mặc …

  1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng địa điểm, từng nhóm sản phẩm.

Đối tượng tính giá thành là từng quy cách trong nhóm sản phẩm đó.

  1. Cách xác định

Để tính giá thành từng quy cách cần phân bổ chi phí sản xuất của nhóm cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ có thể là giá thành kế hoạch hay giá thành định mức.

Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức đơn vị thực tế sản phẩm từng loại x Tỷ lệ giữa chi phí thực tê so với chi phí kế hoạch hoặc định mức của tất cả các loại sản phẩm

 

Để hiểu rõ hơn về cách tính các bạn theo dõi ví dụ sau: (đơn vị: 1.000.000 đồng)

Tại DN sản xuất SP A có 2 quy cách A1 và A2, chi phí tập hợp được như sau:

  • CP NVL TT: 2.750
  • CP NC TT: 390
  • CP SXC: 364

Không có sản phẩm dở dang

Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 100 SP A1, 100 SP A2.

Giá thành định mức từng quy cách sản phẩm như sau:

Khoản mục chi phí SP A1 SP A2
CP NVL TT 10 15
CP NC TT 1,4 1,85
CP SXC 1,4 2,1
Tổng 12,8 18,95

 

Yêu cầu lập bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ.

Giải

Xác định tính giá thành theo từng khoản mục

Khoản mục chi phí SP A1 SP A2 Tổng tiêu chuẩn phân bổ CP sản xuất thực tế
Giá thành định mức Tiêu chuẩn phân bổ (100 Sp) Giá thành định mức Tiêu chuẩn phân bổ (100 SP)
CP NVL TT 10 1.000 15 1.500 2.500 2.750
CP NC TT 1,4 140 1,85 185 325 390
CP SXC 1,4 140 2,1 210 350 364
Tổng 12,8 1.280 18,95 1.895 3.175 3.504

 

Bảng tính giá thành SP A1

Khoản mục CP Tiêu chuẩn phân bổ Tỷ lệ tính giá thành Tổng giá thành SP A1 Giá thành đơn vị SP A1
CP NVL TT 1.000 1,1 1.100 11
CP NC TT 140 1,2 168 1,68
CP SXC 140 1,04 145,6 1,456
Tổng 1.280 3,34 1.413,6 14,136

 

Bảng tính giá thành SP A2

Khoản mục CP Tiêu chuẩn phân bổ Tỷ lệ tính giá thành Tổng giá thành SP A1 Giá thành đơn vị SP A1
CP NVL TT 1500 1,1 1650 16,50
CP NC TT 185 1,2 222 2,22
CP SXC 210 1,04 218,4 2,184
Tổng 1895 3,34 2090,4 20,904

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây