Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm. Tùy thuộc vào tình hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm của DN theo phương pháp nào mà sử dụng cách tính giá thành sản phẩm cho hợp lý. Đối với các DN sản xuất nhiều mặt hàng đa dạng thì phương pháp được sử dụng phổ biến là Phương pháp tỷ lệ.
Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn cách xác định đối tượng cũng như cách thức tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ một cách chi tiết.
- Điều kiện áp dụng
Áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong cùng 1 quy trình công nghệ sản xuất có thể sản xuất ra nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau như sản xuất ống nước, dệt, may mặc …
- Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng địa điểm, từng nhóm sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành là từng quy cách trong nhóm sản phẩm đó.
- Cách xác định
Để tính giá thành từng quy cách cần phân bổ chi phí sản xuất của nhóm cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ có thể là giá thành kế hoạch hay giá thành định mức.
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại | = | Giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức đơn vị thực tế sản phẩm từng loại | x | Tỷ lệ giữa chi phí thực tê so với chi phí kế hoạch hoặc định mức của tất cả các loại sản phẩm |
Để hiểu rõ hơn về cách tính các bạn theo dõi ví dụ sau: (đơn vị: 1.000.000 đồng)
Tại DN sản xuất SP A có 2 quy cách A1 và A2, chi phí tập hợp được như sau:
- CP NVL TT: 2.750
- CP NC TT: 390
- CP SXC: 364
Không có sản phẩm dở dang
Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 100 SP A1, 100 SP A2.
Giá thành định mức từng quy cách sản phẩm như sau:
Khoản mục chi phí | SP A1 | SP A2 |
CP NVL TT | 10 | 15 |
CP NC TT | 1,4 | 1,85 |
CP SXC | 1,4 | 2,1 |
Tổng | 12,8 | 18,95 |
Yêu cầu lập bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ.
Giải
Xác định tính giá thành theo từng khoản mục
Khoản mục chi phí | SP A1 | SP A2 | Tổng tiêu chuẩn phân bổ | CP sản xuất thực tế | ||
Giá thành định mức | Tiêu chuẩn phân bổ (100 Sp) | Giá thành định mức | Tiêu chuẩn phân bổ (100 SP) | |||
CP NVL TT | 10 | 1.000 | 15 | 1.500 | 2.500 | 2.750 |
CP NC TT | 1,4 | 140 | 1,85 | 185 | 325 | 390 |
CP SXC | 1,4 | 140 | 2,1 | 210 | 350 | 364 |
Tổng | 12,8 | 1.280 | 18,95 | 1.895 | 3.175 | 3.504 |
Bảng tính giá thành SP A1
Khoản mục CP | Tiêu chuẩn phân bổ | Tỷ lệ tính giá thành | Tổng giá thành SP A1 | Giá thành đơn vị SP A1 |
CP NVL TT | 1.000 | 1,1 | 1.100 | 11 |
CP NC TT | 140 | 1,2 | 168 | 1,68 |
CP SXC | 140 | 1,04 | 145,6 | 1,456 |
Tổng | 1.280 | 3,34 | 1.413,6 | 14,136 |
Bảng tính giá thành SP A2
Khoản mục CP | Tiêu chuẩn phân bổ | Tỷ lệ tính giá thành | Tổng giá thành SP A1 | Giá thành đơn vị SP A1 |
CP NVL TT | 1500 | 1,1 | 1650 | 16,50 |
CP NC TT | 185 | 1,2 | 222 | 2,22 |
CP SXC | 210 | 1,04 | 218,4 | 2,184 |
Tổng | 1895 | 3,34 | 2090,4 | 20,904 |