Tính giá thành sản phẩm là công việc quan trọng của kế toán thực hiện các kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tượng giá thành. Việc tính giá thành trong từng DN, phụ thuộc vào đối tượng hạch toán chi phí, đối tượng tính giá thành mà có các phương pháp tính giá thành khác nhau. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn một phương pháp được sử dụng phổ biến, đó là tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số.
- Điều kiện áp dụng
Áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu, tạo ra nhiều loại sản phẩm chính khách nhau như doanh nghiệp hóa chất lọc dầu, sàng tuyển than…..
- Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
- Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình công nghệ sản xuất đó tạo ra.
- Cách xác định
- Để tính được giá thành từng loại sản phẩm, ta phải căn cứ trên các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật được xác định cho mỗi loại sản phẩm một hệ số tính giá thành, trong đó lấy loại sản phẩm có hệ số 1 làm sản phẩm tiêu chuẩn.
- Giả sử HA, HB, HC là hệ số của các loại sản phẩm: A, B, C và QA, QB,QC là sản lượng của các loại sản phẩm A, B, C.
Bước 1: Để tính giá thành cần xác định tổng sản lượng quy đổi dựa trên số lượng sản phẩm hoàn thành và hệ số giá thành sản phẩm
QH = QA HA + QBHB + QCHC = ∑Qi x Hi.
Bước 2: Tính hệ số phân bổ giá thành cho từng loại sản phẩm
H(i) | = | Qi x Hi |
QH |
Bước 3: Xác định giá thành thực tế của các loại sản phẩm dựa trên chi phí sản xuất tập hợp trong kỳ, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ:
Ztt = Dđk + C – Dck
Bước 4: Tính giá thành thực tế của từng sản phẩm chính theo khoản mục:
Ztt(i) = Hi x Ztt
Giá thành đơn vị sản phẩm của từng loại sản phảm chính
Zđv (i) = Ztt(i) / Qi
Để hiểu rõ hơn về phương pháp này, các bạn theo dõi ví dụ sau:
Tại DN sản xuất sản phẩm trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra 2 sản phẩm A và B trong tháng 6/N có số liệu như sau:
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục chi phí | GT Sp dở dang đầu kỳ | Chi phí phát sinh trong kỳ | GT SP dở dang cuối kỳ |
CP NVLTT | 80.000 | 900.000 | 40.000 |
CP NCTT | 20.000 | 700.000 | 10.000 |
CP SXC | 30.000 | 500.000 | 20.000 |
Tổng | 130.000 | 2.100.000 | 70.000 |
Cuối tháng hoàn thành nhập kho 90 SP A và 140 SP B.
Hệ số Sp A và B lần lượt là 1: 1.5. Yêu cầu lập bảng tính giá thành SP A, B
Giải
Tổng số lượng hoàn thành quy đổi: QH = 90 x 1 +140 x 1.5 = 300
Hệ số phân bổ giá thành:
- HA = 90/300 = 0.3
- HB = 0.7.
Bảng tính giá thành SP
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục CP | Gt SP dở dang đầu kỷ | Chi phí PS trong kỳ | GT SP dở dang cuối kỳ | Tổng giá thànhChung | Tổng Giá thành từng loại | |
SP A | SP B | |||||
CP NVLTT | 80.000 | 900.000 | 40.000 | 940.000 | 282.000 | 658.000 |
CP NCTT | 20.000 | 700.000 | 10.000 | 710.000 | 213.000 | 497.000 |
CP SXC | 30.000 | 500.000 | 20.000 | 510.000 | 153.000 | 357.000 |
Tổng | 130.000 | 2.100.000 | 70.000 | 2.160.000 | 648.000 | 1.512.000 |